Cập nhật ngày 01.10.2015

Điều khoản và điều kiện chung

Phiên bản: ngày 04 tháng 11 năm 2011

Điều khoản và Điều kiện Kinh doanh Hansgrohe Limited
Khách hàng cần đặc biệt chú ý đến các quy định của Điều 10 và 11

1. DIỄN GIẢI

1.1 Các định nghĩa và quy tắc giải thích trong điều kiện này được áp dụng trong các điều kiện này.
Khách hàng: cá nhân hoặc công ty, doanh nghiệp mua Hàng hoá của Công ty.
Công ty: Hansgrohe Limited
Hợp đồng: bất kỳ hợp đồng nào giữa Công ty và Khách hàng để mua và bán
Hàng hoá, kết hợp các điều kiện này.
Điểm giao hàng: nơi giao hàng với điều kiện 5.
Hàng hoá: bất kỳ hàng hoá nào được Công ty đồng ý trong Hợp đồng để cung cấp cho Khách hàng (bao gồm bất kỳ một hay nhiều bộ phận nào của chúng).

1.2 Tham chiếu đến một luật cụ thể là tham chiếu đến luật đó đang có hiệu lực trong thời điểm hiện tại có tính đến bất kỳ sửa đổi, gia hạn, áp dụng hoặc ban hành lại nào và bao gồm bất kỳ luật cấp dưới nào trong thời gian có hiệu lực.

1.3 Các từ ở số ít bao gồm số nhiều và ở số nhiều bao gồm số ít.

1.4 Tham chiếu đến một giới tính bao gồm tham chiếu đến giới tính khác.

1.5 Các tiêu đề điều kiện không ảnh hưởng đến việc giải thích các điều kiện này.

2. ÁP DỤNG ĐIỀU KHOẢN

2.1 Tùy thuộc vào bất kỳ sự thay đổi nào trong điều kiện 2.3 Hợp đồng sẽ tuân theo các điều kiện này để loại trừ tất cả các điều khoản và điều kiện khác (bao gồm bất kỳ điều khoản hoặc điều kiện nào mà Khách hàng có ý định áp dụng theo bất kỳ đơn đặt hàng nào, xác nhận đơn đặt hàng, thông số kỹ thuật hoặc tài liệu khác).

2.2 Không có điều khoản hoặc điều kiện nào được xác nhận, giao cùng hoặc có trong đơn đặt hàng của Khách hàng, xác nhận đơn đặt hàng, đặc điểm kỹ thuật hoặc tài liệu khác sẽ tạo thành một phần của Hợp đồng chỉ đơn giản là kết quả của tài liệu đó được đề cập đến trong Hợp đồng.

2.3 Các điều kiện này áp dụng cho tất cả các hoạt động bán hàng của Công ty và bất kỳ sự thay đổi nào đối với các điều kiện này và bất kỳ tuyên bố nào về Hàng hóa sẽ không có hiệu lực trừ khi được Công ty đồng ý rõ ràng bằng văn bản. Khách hàng thừa nhận rằng họ không dựa vào bất kỳ tuyên bố, lời hứa hoặc đại diện nào được đưa ra hoặc đưa ra bởi hoặc thay mặt Công ty mà không được quy định trong Hợp đồng. Không có điều nào trong điều kiện này sẽ loại trừ hoặc giới hạn trách nhiệm của Công ty đối với việc trình bày sai sự thật.

2.4 Mỗi đơn đặt hàng hoặc chấp nhận báo giá Hàng hóa của Khách hàng từ Công ty sẽ được coi là đề nghị của Khách hàng để mua Hàng hóa tuân theo các điều kiện này.

3. KẾT LUẬN HỢP ĐỒNG

3.1 Không có đơn đặt hàng nào do Khách hàng đặt sẽ được coi là được Công ty chấp nhận cho đến khi Công ty có văn bản xác nhận đơn đặt hàng hoặc (nếu sớm hơn) Công ty giao Hàng hóa cho Khách hàng.

3.2 Khách hàng phải đảm bảo rằng các điều khoản của đơn đặt hàng và bất kỳ thông số kỹ thuật áp dụng nào là đầy đủ và chính xác.

3.3 Bất kỳ báo giá nào được đưa ra trên cơ sở không có Hợp đồng cũng đều có hiệu lực cho đến khi Công ty gửi xác nhận đơn đặt hàng cho Khách hàng. Bất kỳ báo giá nào cũng sẽ chỉ có hiệu lực trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát hành, với điều kiện Công ty chưa rút lại báo giá trước đó.

4. MÔ TẢ

4.1 Số lượng và mô tả Hàng hóa sẽ được nêu trong báo giá hoặc xác nhận đơn đặt hàng của Công ty.

4.2 Tất cả các mẫu, bản vẽ, nội dung mô tả, thông số kỹ thuật và quảng cáo do Công ty phát hành và bất kỳ mô tả hoặc hình ảnh minh hoạ nào có trong danh mục hoặc tài liệu quảng cáo của Công ty đều được phát hành hoặc xuất bản với mục đích duy nhất là đưa ra hình dung gần đúng về Hàng hóa được mô tả trong đó. Những ấn phẩm này sẽ không nằm trong Hợp đồng và sự việc này không phải là mua bán theo mẫu.

5. GIAO HÀNG

5.1 Trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản của Công ty, việc giao hàng sẽ được thực hiện tại địa điểm kinh doanh của Công ty.

5.2 Khách hàng sẽ nhận Hàng hóa trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Công ty thông báo rằng Hàng hóa đã sẵn sàng để giao.

5.3 Bất kỳ ngày nào do Công ty chỉ định để giao Hàng được dự tính và thời gian giao hàng sẽ không được thông báo trước. Nếu không có ngày nào được chỉ định như vậy, việc giao hàng sẽ trong một thời gian lýhợp lý.

5.4 Theo các quy định khác của các điều kiện này, Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất trực tiếp, gián tiếp hoặc do hậu quả nào (cả ba điều khoản đó bao gồm nhưng không giới hạn, tổn thất kinh tế thuần túy, mất lợi nhuận, thua lỗ kinh doanh, cạn kiệt lợi thế thương mại và tổn thất tương tự), chi phí, thiệt hại, các khoản phí hoặc chi phí gây ra trực tiếp hoặc gián tiếp do bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc giao Hàng hóa (ngay cả khi do sơ suất của Công ty), cũng như bất kỳ sự chậm trễ nào cũng không cho phép Khách hàng chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng trừ khi như vậy chậm trễ hơn một trăm tám mươi ngày.

5.5 Nếu vì bất kỳ lý do nào mà Khách hàng không chấp nhận giao bất kỳ Hàng hóa nào khi hàng hóa đã sẵn sàng để giao, hoặc Công ty không thể giao Hàng đúng hạn vì Khách hàng không cung cấp các hướng dẫn, tài liệu, giấy phép hoặc ủy quyền thích hợp:
a) Rủi ro đối với Hàng hóa sẽ do Khách hàng chịu trách nhiệm (bao gồm cả mất mát hoặc hư hỏng do sơ suất của Công ty);
b) Hàng hóa sẽ được coi là đã được giao; và
c) Công ty có thể lưu giữ Hàng hóa cho đến khi giao hàng, do đó Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các chi phí và chi phí liên quan (bao gồm nhưng không giới hạn, lưu kho và bảo hiểm).

5.6 Khách hàng phải cung cấp tại Điểm giao hàng một khoản đầy đủ bằng tổng chi phí của thiết bị và chi phí lao động sức người thích hợp để tải và dỡ hàng hóa.

5.7 Nếu Công ty giao cho Khách hàng số lượng Hàng hóa nhiều hơn hoặc ít hơn 80% so với số lượng mà Công ty đã chấp nhận, Khách hàng sẽ không có quyền phản đối hoặc từ chối một phần hoặc toàn bộ Hàng hóa vì lý do dư hoặc thiếu và sẽ thanh toán cho hàng hóa đó theo báo giá trong Hợp đồng theo tỉ lệ.

5.8 Công ty có thể chia Hàng hóa để giao thành nhiều lần. Mỗi lần giao hàng sẽ được lập hóa đơn và thanh toán theo các quy định của Hợp đồng.

5.9 Mỗi đợt trả góp sẽ là một Hợp đồng riêng biệt và việc hủy bỏ hoặc chấm dứt bất kỳ Hợp đồng nào liên quan đến đợt trả góp sẽ cho phép Khách hàng từ chối hoặc hủy bỏ bất kỳ Hợp đồng hoặc đợt trả góp nào khác.

6. KHÔNG GIAO HÀNG

6.1 Số lượng của bất kỳ lô hàng nào được Công ty ghi lại khi gửi hàng từ địa điểm kinh doanh của Công ty sẽ là bằng chứng kết luận về số lượng mà Khách hàng đã nhận khi giao hàng, trừ khi Khách hàng có thể cung cấp bằng chứng thuyết phục chứng minh điều ngược lại.

6.2 Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ việc không giao Hàng hóa nào (ngay cả khi do sơ suất của Công ty gây ra) trừ khi Khách hàng gửi thông báo bằng văn bản cho Công ty về việc không giao hàng trong vòng bảy ngày kể từ ngày Hàng hóa đã được nhận theo phương thức thông thường.

6.3 Bất kỳ trách nhiệm nào của Công ty đối với việc không giao Hàng sẽ được giới hạn trong việc thay thế Hàng hóa trong một thời gian lýhợp lý hoặc phát hành một giấy báo có theo tỷ lệ Hợp đồng theo tỷ lệ so với bất kỳ hóa đơn nào phát sinh cho Hàng hóa đó.

7. RỦI RO/TIÊU ĐỀ

7.1 Hàng hóa do Khách hàng chịu rủi ro kể từ thời điểm giao hàng theo điều 5.1 ở trên.

7.2 Quyền sở hữu Hàng hóa sẽ không được chuyển cho Khách hàng cho đến khi Công ty nhận được đầy đủ (bằng tiền mặt hoặc tiền bù trừ) tất cả các khoản tiền liên quan đến:
a) Hàng hóa; và
b) tất cả các khoản tiền khác Khách hàng phải thanh toán cho Công ty trên bất kỳ tài khoản nào.

7.3 Cho đến khi quyền sở hữu Hàng hóa được chuyển cho Khách hàng, Khách hàng sẽ:
a) giữ Hàng hóa trên cơ sở ủy thác với tư cách là người bảo lãnh của Công ty;
b) lưu trữ Hàng hóa (miễn phí cho Công ty) tách biệt với tất cả các hàng hóa khác của Khách hàng hoặc bất kỳ bên thứ ba nào theo cách mà chúng luôn dễ nhận dạng là tài sản của Công ty;
c) không phá hủy, làm hỏng hoặc che khuất bất kỳ dấu hiệu nhận biết hoặc bao bì nào trên hoặc liên quan đến Hàng hóa; và
d) duy trì Hàng hóa trong tình trạng đạt yêu cầu và giữ cho Hàng hóa được bảo hiểm theo chi phí của Khách hàng đối với toàn bộ giá của chúng trước mọi rủi ro để đạt được sự hài lòng lýhợp lý của Công ty. Bảo hiểm như vậy sẽ đặt tên Công ty là người được bảo hiểm. Theo yêu cầu, Khách hàng phải cung cấp hợp đồng bảo hiểm cho Công ty.

7.4 Khách hàng có thể bán lại Hàng hóa trước khi quyền sở hữu được chuyển cho nó chỉ với các điều kiện sau:
a) mọi giao dịch mua bán sẽ được thực hiện trong quá trình kinh doanh bình thường của Khách hàng với giá trị thị trường đầy đủ; và
b) bất kỳ giao dịch bán nào như vậy sẽ là bán tài sản của Công ty nhân danh chính Khách hàng và Khách hàng sẽ xử lý như chính khi thực hiện giao dịch bán đó.

7.5 Quyền sở hữu Hàng hóa của Khách hàng sẽ chấm dứt ngay lập tức nếu:
a) Khách hàng nhận lệnh phá sản hoặc thực hiện thỏa thuận với một hoặc một số chủ nợ của Khách hàng, hoặc theo cách khác, lợi ích của bất kỳ điều khoản luật định nào trong thời gian có hiệu lực để cứu trợ người mắc nợ mất khả năng thanh toán, hoặc (đại diện một công ty) triệu tập một cuộc họp với các chủ nợ (chính thức hay không chính thức), hoặc thực hiện thanh lý (tự nguyện hay bắt buộc) ngoại trừ việc thanh lý giải thể công ty chỉ nhằm mục đích tái thiết hoặc hợp nhất, hoặc được bổ nhiệm người thừa hưởng và/hoặc người quản lý, điều hành hoặc người chịu trách nhiệm pháp lý cam kết toàn bộ hoặc một phần, hoặc các tài liệu được đệ trình lên tòa án để bổ nhiệm người chịu trách nhiệm của Khách hàng hoặc thông báo về ý định bổ nhiệm người chịu trách nhiệm do Khách hàng hoặc các giám đốc điều hành của họ đưa ra hoặc bởi người giữ phí thả nổi đủ điều kiện (như được định nghĩa trong đoạn mười bốn trong Phụ lục B1 của Đạo luật về phá sản năm 1986), hoặc một giải pháp được thông qua hoặc một bản kiến ​​nghị được trình lên bất kỳ tòa án nào về việc Khách hàng có thể thóai thác hoặc đối với việc cấp một lệnh quản lý đối với Khách hàng, hoặc bất kỳ thủ tục nào bắt đầu có hiệu lực liên quan đến sự mất khả năng thanh toán hoặc sự mất khả năng thanh toán có thể xảy ra của Khách hàng; hoặc
b) Khách hàng phải chịu hoặc cho phép bất kỳ việc thực hiện nào, dù hợp pháp hay công bằng, bị đánh vào tài sản của mình hoặc thu được đối với anh ta/nó, hoặc không tuân thủ hoặc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp đồng hoặc bất kỳ hợp đồng nào khác giữa Công ty và Khách hàng, hoặc không có khả năng thanh toán các khoản nợ của mình theo nghĩa của mục 123 của Đạo luật Phá sản năm 1986 hoặc Khách hàng ngừng giao dịch; hoặc
c) Khách hàng mã hóa hoặc tính phí bất kỳ Hàng hóa nào theo bất kỳ cách nào.

7.6 Công ty sẽ có quyền thu hồi khoản thanh toán cho Hàng hóa mặc dù quyền sở hữu đối với bất kỳ Hàng hóa nào chưa được chuyển từ Công ty.

7.7 Khách hàng cấp cho Công ty, các đại lý và nhân viên của Công ty, một giấy phép không thể thu hồi bất kỳ lúc nào để vào bất kỳ cơ sở nào nơi Hàng hóa được hoặc có thể được lưu trữ để kiểm tra chúng, hoặc, khi quyền sở hữu của Khách hàng đã chấm dứt, để thu hồi chúng .

7.8 Trong trường hợp Công ty không thể xác định được liệu bất kỳ Hàng hóa nào có phải là hàng hóa mà quyền sở hữu của Khách hàng đã chấm dứt hay không, Khách hàng sẽ được coi là đã bán tất cả các loại hàng hóa mà Công ty đã bán cho Khách hàng theo thứ tự trong mà họ đã được lập hóa đơn cho Khách hàng.

7.9 Khi chấm dứt Hợp đồng vì bất kỳ nguyên nhân nào, các quyền của Công ty (mà không phải của Khách hàng) có trong điều kiện này sẽ vẫn có hiệu lực.

8. GIÁ BÁN

8.1 Trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản của Công ty, giá của Hàng hóa sẽ là giá được quy định trong bảng giá của Công ty được công bố vào ngày giao hàng thực tế hoặc ngày giao hàng dự tính.

8.2 Trừ khi có quy định khác, tất cả các mức giá đều được tính bằng Bảng Anh (GBP) và giá Hàng hóa sẽ không bao gồm bất kỳ khoản thuế giá trị gia tăng nào và tất cả các chi phí hoặc lệ phí liên quan đến đóng gói, bốc xếp, vận chuyển và bảo hiểm, tất cả đều là số tiền Khách hàng phải trả thêm khi đến hạn thanh toán cho Hàng hóa.

8.3 Công ty có quyền tăng giá hàng hóa một cách lýhợp lý nếu sau khi Hợp đồng được kí kết, có các khoản tăng chi phí tiếp theo, cụ thể là các thỏa thuận thuế quan, liên quan đến giá thị trường hoặc tăng chi phí nguyên vật liệu. Bằng chứng về bất kỳ sự tăng giá nào của Hàng hóa sẽ được cung cấp cho Khách hàng khi có yêu cầu.

9. THANH TOÁN

9.1 Theo điều kiện 9.4, việc thanh toán giá Hàng hóa sẽ đến hạn thanh toán bằng Bảng Anh sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày xuất hóa đơn.

9.2 Thời gian thanh toán phải dựa vào thực tế.

9.3 Không có khoản thanh toán nào được coi là đã được nhận cho đến khi Công ty nhận được các khoản tiền bù trừ.

9.4 Tất cả các khoản thanh toán phải trả cho Công ty theo Hợp đồng sẽ đến hạn thanh toán ngay sau khi Hợp đồng chấm dứt bất kể bất kỳ điều khoản nào khác.

9.5 Khách hàng sẽ thanh toán đầy đủ tất cả các khoản thanh toán đến hạn theo Hợp đồng mà không có bất kỳ khoản khấu trừ nào cho dù bằng cách bù trừ, yêu cầu phản tố, chiết khấu, cắt bỏ hoặc bằng cách khác trừ khi Khách hàng có lệnh tòa hợp lệ yêu cầu một số tiền tương đương với khoản khấu trừ đó phải được thanh toán bằng Công ty cho Khách hàng.

9.6 Nếu Khách hàng không thanh toán cho Công ty bất kỳ khoản tiền nào đến hạn theo Hợp đồng, Khách hàng sẽ có trách nhiệm trả lãi cho Công ty số tiền đó kể từ ngày đến hạn thanh toán với lãi suất hàng năm cao hơn 4% so với lãi suất cho vay cơ bản theo thời gian của Ngân hàng Anh, tích lũy hàng ngày cho đến khi thanh toán được thực hiện, cho dù trước hoặc sau bất kỳ phán quyết nào. Công ty có quyền yêu cầu tiền lãi theo Đạo luật thanh toán chậm các khoản nợ thương mại (Lãi suất) năm 1998.

10. CHẤT LƯỢNG

10.1 Trong trường hợp Công ty không phải là nhà sản xuất Hàng hóa, Công ty sẽ cố gắng chuyển cho Khách hàng lợi ích của bất kỳ bảo hành hoặc bảo đảm nào được đưa ra cho Công ty.

10.2 Công ty đảm bảo rằng (tuân theo các quy định khác của các điều kiện này) khi giao hàng, Hàng hóa sẽ có chất lượng thỏa đáng theo ý nghĩa của Đạo luật Bán hàng hóa năm 1979.

10.3 Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về việc vi phạm bảo hành trong điều kiện 10.2 trừ các trường hợp sau:
a) Khách hàng thông báo bằng văn bản về lỗi sản phẩm cho Công ty, và nếu khuyết tật là do hư hỏng trong quá trình vận chuyển cho người vận chuyển, trong vòng hai ngày kể từ khi Khách hàng phát hiện ra hoặc lẽ ra phải phát hiện ra lỗi sản phẩm; và
b) Công ty có một khoảng thời gian lýhợp lý sau khi nhận được thông báo kiểm tra Hàng hóa đó và Khách hàng (nếu được Công ty yêu cầu) trả Hàng hóa đó đến địa điểm kinh doanh của Công ty để tiến hành kiểm tra tại đó.

10.4 Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về việc vi phạm bảo hành trong Điều kiện 10.2 trừ các trường hợp sau:
a) Khách hàng tiếp tục sử dụng Hàng hóa đó sau khi đã thông báo như vậy; hoặc
b) lỗi sản phẩm phát sinh do Khách hàng không tuân theo các hướng dẫn bằng lời nói hoặc văn bản của Công ty về việc bảo quản, lắp đặt, vận hành, sử dụng hoặc bảo trì Hàng hóa hoặc (nếu không có) thông lệ thương mại tốt; hoặc
c) Khách hàng thay đổi hoặc sửa chữa Hàng hóa đó mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty.

10.5 Theo điều kiện 10.3 và điều kiện 10.4, nếu bất kỳ Hàng hóa nào không phù hợp với bảo hành trong điều kiện 10.2, Công ty sẽ tùy ý sửa chữa hoặc thay thế Hàng hóa đó (hoặc bộ phận bị lỗi) hoặc hoàn lại giá của Hàng hóa đó tại Tỷ lệ hợp đồng theo tỷ lệ với điều kiện rằng, nếu Công ty yêu cầu, Khách hàng phải trả lại Hàng hóa hoặc một phần của Hàng hóa bị lỗi cho Công ty.

10.6 Nếu Công ty tuân thủ điều kiện 10.5, Công ty sẽ không có trách nhiệm nào khác nếu vi phạm bảo hành trong điều kiện 10.2 đối với Hàng hóa đó.

10.7 Mọi Hàng hóa được thay thế sẽ thuộc về Công ty và đối với mọi Hàng hóa được sửa chữa hoặc thay thế, thời gian bảo hành sẽ là phần chưa hết hạn của thời gian bảo hành ban đầu.

10.8 Bất kể các quy định trên của điều kiện 10 này, Công ty vẫn cho Khách hàng quyền trả lại Hàng hóa không vi phạm bảo hành được mô tả trong điều kiện 10 này cho Công ty, với điều kiện là và giới hạn nghiêm ngặt trong các trường hợp, liên quan đến Hàng hóa đó, Khách hàng tuân thủ và tuân theo chính sách hoàn trả của Công ty theo http://pro.hansgrohe.co.uk.

11. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

11.1 Theo điều kiện 5, điều kiện 6 và điều kiện 10, các điều khoản sau đây quy định toàn bộ trách nhiệm tài chính của Công ty (bao gồm bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào đối với các hành vi hoặc thiếu sót của nhân viên, đại lý và nhà thầu phụ của Công ty) đối với:
a) mọi vi phạm các điều kiện này;
b) bất kỳ việc sử dụng hoặc bán lại nào của Khách hàng bất kỳ Hàng hóa nào, hoặc bất kỳ sản phẩm nào kết hợp bất kỳ Hàng hóa nào; và
c) bất kỳ đại diện, tuyên bố hoặc hành động nghiêm trọng hoặc thiếu sót bao gồm cả sơ suất phát sinh theo hoặc liên quan đến Hợp đồng.

11.2 Tất cả các bảo đảm, điều kiện và các điều khoản khác được áp dụng theo quy chế hoặc luật thông thường (tiết kiệm cho các điều kiện được nêu trong Mục 12 của Đạo luật Bán hàng 1979), ở mức độ tối đa được pháp luật cho phép, sẽ bị loại trừ khỏi Hợp đồng.

11.3 Không có nội dung nào trong các điều kiện này loại trừ hoặc giới hạn trách nhiệm của Công ty:
a) tử vong hoặc thương tích cá nhân do sơ suất của Công ty; hoặc
b) theo mục 2 (3), Đạo luật Bảo vệ Người tiêu dùng 1987; hoặc
c) đối với bất kỳ vấn đề nào mà Công ty loại trừ hoặc cố gắng loại trừ trách nhiệm của mình là bất hợp pháp; hoặc
d) gian lận hoặc trình bày sai sự thật.

11.4 Theo điều kiện 11.2 và điều kiện 11.3:
a) toàn bộ trách nhiệm pháp lý của Công ty trong hợp đồng, vi phạm (bao gồm cả sự cẩu thả hoặc vi phạm nghĩa vụ theo luật định),
trình bày sai, thay đổi hoặc bằng cách khác, phát sinh liên quan đến việc thực hiện hoặc dự kiến thực hiện Hợp đồng sẽ được giới hạn trong giá Hợp đồng khi trách nhiệm pháp lý đó có thể được liên kết rõ ràng với một Hợp đồng cụ thể và (các) giá Hợp đồng hàng tháng trung bình nếu không thể; và
b) Công ty sẽ không chịu trách nhiệm trước Khách hàng về việc mất lợi nhuận, kinh doanh thua lỗ hoặc thất thóat
tài sản trong mỗi trường hợp cho dù trực tiếp, gián tiếp hay do hậu quả, hoặc bất kỳ khiếu nại nào đối với
bồi thường hậu quả cho bất kỳ điều gì (bất kỳ gây ra) phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng.

12. KÍ KẾT

12.1 Công ty có thể chuyển nhượng Hợp đồng hoặc bất kỳ phần nào của Hợp đồng cho bất kỳ cá nhân, công ty hoặc công ty nào.

12.2 Khách hàng sẽ không có quyền chuyển nhượng Hợp đồng hoặc bất kỳ phần nào của Hợp đồng mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty.

13. CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

Công ty có quyền trì hoãn ngày giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng hoặc giảm khối lượng Hàng hóa do Khách hàng đặt hàng (không có trách nhiệm đối với Khách hàng) nếu việc đó bị cản trở hoặc trì hoãn trong việc tiến hành hoạt động kinh doanh của mình do các trường hợp nằm ngoài tầm kiểm soát lýhợp lý của Công ty bao gồm, nhưng không giới hạn, hành động của Chúa, hành động của chính phủ, chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp quốc gia, hành động khủng bố, biểu tình, bạo loạn, náo loạn dân sự, cháy, nổ, lũ lụt, dịch bệnh, bãi khóa, đình công hoặc các tranh chấp lao động khác (có hay không liên quan đến lực lượng lao động của một trong hai bên), hoặc sự hạn chế hoặc chậm trễ ảnh hưởng đến người vận chuyển hoặc không có khả năng hoặc chậm trễ trong việc cung cấp nguyên liệu đầy đủ hoặc phù hợp, với điều kiện là, nếu sự kiện được đề cập tiếp tục trong một khoảng thời gian liên tục vượt quá ba mươi (30) ngày, Bên mua có quyền thông báo bằng văn bản cho Công ty để chấm dứt Hợp đồng.

14. TỔNG QUÁT

14.1 Mỗi quyền hoặc biện pháp khắc phục của Công ty theo Hợp đồng không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền hoặc biện pháp khắc phục nào khác của Công ty cho dù có theo Hợp đồng hay không.

14.2 Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng bị bất kỳ tòa án, cơ quan trọng tài hoặc cơ quan hành chính có thẩm quyền nào phát hiện là hoàn toàn hoặc một phần bất hợp pháp, không hợp lệ, vô giá trị, vô hiệu, không thể thi hành hoặc không lýhợp lý, sẽ ở mức độ không hợp pháp, không hợp lệ, vô giá trị, vô hiệu, tính không thể thi hành hoặc không lýhợp lý được coi là có thể chấm dứt và các điều khoản còn lại của Hợp đồng và phần còn lại của điều khoản đó sẽ tiếp tục có hiệu lực đầy đủ.

14.3 Việc Công ty không thực thi hoặc chậm trễ trong việc thực thi hoặc thực thi một phần bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng sẽ không được coi là sự từ bỏ bất kỳ quyền nào của Công ty theo Hợp đồng.

14.4 Bất kỳ sự bác bỏ nào của Công ty đối với bất kỳ vi phạm, hoặc bất kỳ sự thóai thác trách nhiệm nào theo bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng của Khách hàng sẽ không được coi là sự bác bỏ của bất kỳ sự vi phạm hoặc thóai thác trách nhiệm nào tiếp theo và sẽ không ảnh hưởng đến các điều khoản khác của Hợp đồng.

14.5 Các bên của Hợp đồng không có ý định cho phép bất kỳ người nào không phải là một bên của Hợp đồng thi hành điều khoản của Hợp đồng có hiệu lực theo Đạo luật Hợp đồng (Quyền của các bên thứ ba) 1999.

14.6 Công ty sẽ xử lý bất kỳ dữ liệu cá nhân nào do Khách hàng cung cấp theo Luật bảo vệ dữ liệu 1998. Công ty sẽ sử dụng bất kỳ dữ liệu cá nhân nào như vậy cho mục đích cung cấp Hàng hóa và/hoặc bất kỳ dịch vụ liên quan nào cho Khách hàng, để lấy các tham chiếu tín dụng và bảo vệ tín dụng từ các bên thứ ba, cho mục đích tiếp thị, để thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và đối với bất kỳ hoạt động nào khác do Công ty thực hiện trong quá trình kinh doanh bình thường của mình. Trong trường hợp Khách hàng là bên bán buôn duy nhất và do đó cá nhân đó chịu trách nhiệm chuyển dữ liệu cá nhân của bản thân cho Công ty, cá nhân đó công khai đồng thuận với việc xử lý dữ liệu cá nhân cho các mục đích được mô tả ở đây.

15. ĐIỀU KHOẢN KIỂM SOÁT XUẤT KHẨU

Trong trường hợp Hàng hóa được Khách hàng xuất khẩu vào một ngày sau đó, Khách hàng có trách nhiệm
tuân thủ mọi luật và quy định hiện hành về kiểm soát xuất khẩu.

16. NƠI THỰC HIỆN, PHÁP LÝ VÀ LUẬT ÁP DỤNG

16.1 Địa điểm thực hiện là Điểm giao hàng hoặc nơi thực hiện Hợp đồng. Nơi Hàng hóa được đưa vào vận chuyển là nơi thực hiện tất cả các trách nhiệm pháp lý khác phát sinh từ Hợp đồng.

16.2 Các điều khoản này sẽ tuân theo, điều chỉnh và được hiểu theo luật của Anh và xứ Wales, ngoại trừ Công ước Bán hàng của Liên Hợp Quốc. Các bên tuân theo quyền tài phán duy nhất của các tòa án Anh.

Điều khoản và Điều kiện Chung, 2011, Hansgrohe Vương quốc Anh. Vui lòng xem các Điều khoản và Điều kiện hiện hành tại đây.

Đại lý ủy quyền

Xác định vị trí showroom của các đại lý ủy quyền gần bạn